Thực đơn
Danh_pháp_IUPAC Cách đọc và viết tên các hợp chất vô cơTheo hệ thống danh pháp IUPAC, tên các hợp chất vô cơ được gọi theo:
Tất cả các hợp chất đều có thể phân thành hai hợp phần: hợp phần phân cực dương và hợp phần phân cực âm. Danh pháp được đọc cùng với hợp phần phân cực dương trước và hợp phần phân cực âm sau.
Ví dụ:
Tên La tinh | Danh pháp Việt Nam |
---|---|
Lithium | Liti |
Beryllium | Beri |
Hidrogenium | Hiđro |
Nitrogenium | Nitơ |
Oxygenium | Oxi |
Fluorum | Flo |
Chlorum | Clo |
Iodum | Iốt |
Borium | Bo |
Silicium | Silic |
Phosphorus | Photpho |
Ví dụ:
Tên La tinh | Danh pháp Việt Nam |
---|---|
Sulfur | Lưu huỳnh |
Ferrum | Sắt |
Cuprum | Đồng |
Zincum | Kẽm |
Argentum | Bạc |
Platinum | Bạch kim |
Aurum | Vàng |
Hydragyrum | Thủy ngân |
Plumbum | Chì |
Ví dụ:
Tên La tinh | Danh pháp Việt Nam |
---|---|
Cu(NO3)2 | Đồng(II) Nitrat |
Na[CuI2] | Natri diiodocuprat(I) |
Thực đơn
Danh_pháp_IUPAC Cách đọc và viết tên các hợp chất vô cơLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách người đoạt giải Nobel Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt Nam Danh sách Tổng thống Hoa KỳTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_pháp_IUPAC